Bài tập 10 trang 139 SGK Hóa học 10. Bài tập 32.1 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.2 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.3 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.4 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.5 trang 69 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.6 trang 69 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.7 trang 69 SBT Hóa học 10 Bài 32. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu, hỏi đáp, môn Lịch sử, lớp 10. HOC24. Hóa học. Sinh học. Ngữ văn. Tiếng anh. Video Giải bài tập Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit - Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack) Để học tốt Hóa 10, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 10 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 10. Bài 1 (trang 138 SGK Hóa 10): Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: + Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn (3/4 than đá),sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Cộng hòa liên bang Đức, Ôxtrâylia,..) – Khai thác dầu mỏ: mS = 0,08 × 32 = 2,56g. Bài 10 (trang 139 SGK Hóa 10): Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml hỗn hợp NaOH 1M. Xem thêm: Giải Bài 30 Trang 75 Sgk Toán 8 Tập 2 Hay Và Mới Nhất, Giải Bài 30 Trang 75. a) Viết những phương trình hóa học của phản nghịch ứng rất có thể xảy ra. . Hợp chất có oxi của cloHóa học 10 Hợp chất có oxi của cloVnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 32, tài liệu gồm 5 bài tập trang 134 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ là nguồn thông tin hay để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham bài tập Hóa 10 nâng caoBài 1 trang 134 sgk Hóa học 10 nâng cao Chất KClO4 có tên là gì?A. Kali Kali Kali Kali giảiChọn DBài 2 trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chấtCl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, CaClO2, HClO3, CaOCl2, CaClO3 giảiCaCl+5O32 canxi clorat canxi clorua hipocloritBài 3 trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao Hãy cho biết tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia - ven, clorua vôi và ứng dụng của chúng. Vì sao clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia - ven?Lời giải- Tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia-ven, clorua vôi là tính oxi hóa Ứng dụng chủ yếu của nước Gia-ven, clBài 4 trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao Cho các hóa chất NaCl r, MnO2 r, NaOH dd, KOH dd, H2SO4 dd đặc, CaOH2 r. Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không?a Nước Kali Clorua Lưu huỳnh phương trình hóa học của các phản ứng xảy giảia Nước Gia-venNaClr + H2SO4dd đặc -> NaHSO4dd + HClk4HCldd + MnO2r -> MnCl2dd + Cl2k + 2H2O 1Cl2k + 2NaOHdd -> NaCl + NaClO + Kali cloratc Clorua vôid Oxie Lưu huỳnh đioxít Các hóa chất đã cho không đủ đề điều chế 5 trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao Để điều chế kali clorat với giá thành hạ, người ta thường làm như sau Cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh. Khi đó kali clorat sẽ kết tinh. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao kali clorat kết tinh?Lời giảiCác phản ứng xảy có độ tan nhỏ hơn CaCl2 nên kết đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 32. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Giải bài tập Hóa 10 trang 134Giải bài tập Hóa học 10 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxitA. Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 bài 32I. Tính chất của hiđro sunfuaII. Tính chất của lưu huỳnh đioxit SO2B. Giải bài tập hóa 10 trang 138,139 Bài 1 trang 138 SGK Hóa 10Bài 2 trang 138 SGK Hóa 10Bài 3 trang 138 SGK Hóa 10Bài 4 trang 138 SGK Hóa 10Bài 5 trang 139 SGK Hóa 10Bài 6 trang 139 SGK Hóa 10Bài 7 trang 139 SGK Hóa 10Bài 8 trang 139 SGK Hóa 10Bài 9 trang 139 SGK Hóa 10Bài 10 trang 139 SGK Hóa 10B. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 32 VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, hy vọng bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học một cách dễ dàng hơn. Mời thầy cô cùng các bạn tham bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của cloGiải bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iotGiải bài tập trang 132 SGK Hóa học lớp 10 Lưu huỳnhGiải bài tập trang 133 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnhA. Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 bài 32I. Tính chất của hiđro sunfua1. Tính Tính axit yếuHiđro Sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là một axit yếu yếu hơn H2CO3, khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo thành hai loại muối S2-, hay + 2NaOH → Na2S + 2H2OH2S + NaOH →NaHS + Tính khử mạnhTác dụng với + 3O2 → 2SO2 + 2H2OTác dụng với dung dịch + 4Br2 + H2O → H2SO4 + 8HBrnâu đỏ không màu2. Điều chếTrong phòng thí nghiệm điều chế từ dung dịch HCl tác dụng với FeSFeS + 2HCl → FeCl2 + H2SII. Tính chất của lưu huỳnh đioxit SO21. SO2 là oxit axitSO2 tan trong nước tạo dd axit yếuSO2 + H2O ⥩ H2SO3SO2 + Bazơ → muối axit hoặc muối trung hòa, tùy vào tỉ lệ mol của chất tham + SO2 → NaHSO3 Natri hidro sunfit2NaOH + SO2 → Na2SO3 Natri sunfit + H­2O2. SO2 là chất khử và là chất oxi hóaSO2 là chất khử mạnhSO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBrvàng nâu không màu5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4tím không màuSO2 là chất oxi hóa2SO2 + H2S → 3S + 2H2OSO2 + 2Mg → S + 2MgO3. Điều chếTrong phòng thí nghiệmH2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2OB. Giải bài tập hóa 10 trang 138,139 Bài 1 trang 138 SGK Hóa 10Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sauSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?A. Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất án hướng dẫn giải C 2 trang 138 SGK Hóa 10Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợpCác chấtTính chất của chấtA. Sa Chỉ có tính oxi hóaB. SO2b Chỉ có tính khửC. H2Sc Có tính oxi hóa và tính khửD. H2SO4d Không có tính oxi hóa và tính khửĐáp án hướng dẫn giải A với c.B với d.C với b.D với a.Bài 3 trang 138 SGK Hóa 10Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất H2S là chất khử, H2O là chất oxi Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất án hướng dẫn giải D + 2e → 2Cl- ⇒ Cl2 là chất oxi hóaS2- → S+6 + 8e ⇒ S là chất khửBài 4 trang 138 SGK Hóa 10Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng củaa Hiđro Lưu huỳnh ra những phản ứng hóa học để minh án hướng dẫn giải a Tính chất hóa học của hiđro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất khử mạnh 2H2S + O2 → 2S + 2H2O2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2Ob Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxitLưu huỳnh đioxit là oxit axit* SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếuSO2 + H2O → H2SO3*SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muốiSO2 + NaOH → NaHSO3SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OLưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóaSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4SO2 + 2H2S → 3S + 5 trang 139 SGK Hóa 10Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sauSO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4a Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng án hướng dẫn giải Bài 6 trang 139 SGK Hóa 10a Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại và lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh?b Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng chứng minh?Đáp án hướng dẫn giải a S + O2 → SO2 Dựa vào tính khử của SSO2 + 2H2S → 2S + 2H2O Dựa vào tính oxi hóa của SO2b Tính khử của SO2SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO32SO2 + O2 → 2SO3SO3 tác dụng với nước mưa thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây bằng đá, 7 trang 139 SGK Hóa 10Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axitĐáp án hướng dẫn giảiSO2 và SO3 là những oxit axit vìSO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4SO2 + H2O → H2SO3SO3 + H2O → H2SO4SO2 và SO3 tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối sunfit và + NaOH → NaHSO3SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + + NaOH → NaHSO4SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + + CaO → CaSO3SO3 + MgO → MgSO4Bài 8 trang 139 SGK Hóa 10Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí đktc. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch PbNO32 dư, thu được 23,9g kết tủa màu Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu đktc?c Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?Đáp án hướng dẫn giảinhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 Phương trình hóa học của phản ứngFe + 2HCl → FeCl2 + H2FeS + 2HCl → FeCl2 + H2SH2S + PbNO32 → PbS + 2HNO3nH2S = nPbS = 0,1 nFe = x; nFeS = Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2STheo phương trình phản ứng hóa học trên ta cóTa có x + y = 0, nFeS = nH2S = 0, = 0,01 molVH2 = 0,01 x 22,4 = 0, = 0,1 x 22,4 = 2, mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8, 9 trang 139 SGK Hóa 10Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 đktc.a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy khối lượng chất kết tủa thu đượcĐáp án hướng dẫn giải bài tậpa Xác định công thức phân tử của hợp chất AnSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92gnH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0, vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và công thức phân tử hợp chất là có tỉ lệ x y = 0,06 0,12 = 1 công thức phân tử của A và là Phương trình hóa học của phản ứng3H2S + H2O → 4S + = 2,04 / 34 = 0,06 = 4/3 nH2S = 0,08 = 0,08 × 32 = 2, 10 trang 139 SGK Hóa 10Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứngĐáp án hướng dẫn giải bài tậpnSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 = 1 x250 / 1000 = 0,25 Phương trình hóa học của phản ứngSO2 + NaOH → NaHSO3SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OGọi nNa2SO3 = x; nNaHSO3 = = 2y + x = 0, = x + y = 0, ra ta có x = 0,15, y = 0, = 0,15 x 104 = 15, = 0,5 x 126 = Trắc nghiệm Hóa 10 bài 32 Câu 1 Một mẫu khí thải H2S, NO2, SO2, CO2 được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?A. H2SB. NO2 C. SO2 D. CO2Câu 2 Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?A. Dung dịch HClB. Dung dịch PbNO32C. Dung dịch K2SO4D. Dung dịch NaClCâu 3 Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HClC. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2OD. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2OCâu 4 Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?A. N2 B. CO2 C. H2 D. SO2Câu 5 Chất khí X tan trong nước tạo tành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X làA. NH3 B. O3 C. SO2 D. H2SNgoài bài tập sách giáo khoa Hóa 10, các bạn học sinh luyện tập thêm các dạng bài tập dưới dạng các hỏi trắc nghiệm tại Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit-Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 32 Hiđro Sunfua – Lưu Huỳnh đioxit lưu huỳnh trioxit rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 32. HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT LƯU HUỲNH TRIOXIT I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM HIĐRO SUNFUA H2S LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 LƯU HUỲNH TRIOXIT SO3 Tính chất vật lí Chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc. Chất khí, không màu, mùi hắc, độc. Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit H2SO4H2SO4. Tính chất hóa học axit yếu H2S tan trong nước tạo dung dịch axit rất yếu yếu hơn axitH2CO3.H2CO3. 2. Tính khử mạnh 1. SO2 là oxit axit SO2+H2O⇄ 2. SO2 là chất khử và là chất oxi hóa – SO2 là chất khử SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4. SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4. – SO2 là chất oxi hóa SO2+2H2S→3S+ SO3 là oxit axit – Tác dụng với nước SO3+H2O→H2SO4SO3+H2O→H2SO4 – Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ tạo ra muối sunfat. – Điều chế – Ứng dụng – Trạng thái tự nhiên 1. Điều chế – Trong công nghiệp không sản xuất Trong phòng thí nghiệm FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑.FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑. 2. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,… 1. Ứng dụng – Sản xuấtH2SO4H2SO4. – Làm chất tẩy trắng giấy, chất chống nấm mốc lương thực, … 2. Điều chế – Trong phòng thí nghiệmNa2SO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+ – Trong công nghiệp + Đốt cháy lưu huỳnh. + Đốt quặng pirit sắt 4FeS2+11O2−→to2Fe2O3+ 1. Ứng dụng SO3 ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric. 2. Điều chế Trong công nghiệp người ta sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit có xúc tác, nhiệt độ 2SO2+O2⟷xtt02SO32SO2+O2⟷xtt02SO3 II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Các bài tập liên quan đến H2S, SO2, SO3 thường rơi các dạng bài chất dư chất hết, hỗn hợp chất, tính theo phương trình phản ứng, … ngoài việc cần làm thành thạo các dạng bài đã gặp ở trên, học sinh cần lưu ý phương pháp giải bài tập SO2 phản ứng với dung dịch NaOH như sau Các phản ứng có thể xảy ra SO2+NaOH→NaHSO31SO2+NaOH→NaHSO31 SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O2SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O2 Đặt T=nNaOHnSO2T=nNaOHnSO2 ta có T≤1 Chỉ xảy ra phản ứng 1 → tạo muối NaHSO3. 12H.,0 +2S Khi đêứ cháy H2S trong không khi, khí H2S cháy với ngọn lứa màu xanh nhạt; H2S bị oxi hóa thành so2 S +3 O-2 —-—> 2H,0 + 2 SO2 Chú ý'. Nếu dot cháy khí H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do, màu vàng. Trạng thái tự nhiên và diếu chế Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một sô nước suôi, trong khí núi lửa và bôc ra từ xác chết cứa người và dộng vật,... Trong công nghiệp, người ta không san xuất khí hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phàn ứng hóa học cúa dung dịch axit clohiđric với sắt II sunfua FeS + 2HC1 -> Fed, + H,ST II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT Tính chất vật lí Lưu huỳnh đioxit khí sunfuro' là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí hai lần, hóa lỏng ớ -10"C, tan nhiều trong nước. Lưu huỳnh đioxit là khí độc. Tính chất hóa học Lưu huỳnh đioxit lù nxit axil so, tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuro' IT,SO;i SO, + H,0 —- -•> H,so, Axit sunfuro' là axit yếu và không bền dung dịch Il,SO;i dè dàng bị phản hủy thành so, và H,O. SO, tác dụng với dung dịch bazơ như NaOH, tạo nên 2 loại muôi muối trung hòa và muối axit SO, + 2NaOH -> Na,soi + H,0 so.; + NaOH -> Naliso, SO, tác dụng với oxit bazo' tạo thành muôi sunfit SO, + CaO -> CaSO Lưu huỳnh đioxit là chất kht’i cù là chất oxi hóa Lưu huỳnh đioxit là chất khứ Khi dẫn khí so, vào dung dịch hước brom có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mat màu SO, + Br, + 2H,0 -> 2IIBr + H,SO4 Lưu huỳnh đioxit là chát oxi hóa Khi dẫn khí so, vào dung dịch axit suníuhiđric Id,s, dung dịch bị vẩn đục màu vàng +4 -2 0 so, + 2H,S -> 3Sị + 211,0 vàng ứng dụng và điều chế lưu huỳnh dioxit a ứng dụng Lưu huỳnh dioxit được dùng để sail xua’t trong công nghiệp, làm chất tẩy trắng giấy và bột giây, chất chông nám môc lương thực, thực phẩm,... Điều chế lưu huỳnh đioxit Trong phòng thí nghiệm, SO-2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch H2SO4 với muôi Na2SO;j, K2SO3,... Na2SO3 + H9SO4 —» Na2SO4 + H2O + SO2T Trong công nghiệp, so2 được sản xuất bằng cách dot s hoặc quặng pirit sắt 4FeS2 + 11O2 —> 2Fe2O3 + 8SO2T s + 02 > so2 LƯU HUỲNH TRIOXIT Tính chát Lưu huỳnh trioxit SO3 là chất lỏng không màu tnc = 17°c, sôi ở 44,8°C, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric. Lưu hưỳnh trioxit là oxit axit, tác cỉụng rất mạnh với nước tạo ra axit sunfuric SO3 + H2O -> H2SO4 Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dịch bazo' và oxit bazơ tạo thành muôi sunfat. Ung dụng và sản xuất Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế, nhưng nó lại là sản phẩm trung gian để sản xuât axit sunfuric. Trong công nghiệp, người ta sản xuât lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit ở nhiệt độ cao 450ưC và có xúc tác 2SO2 + 02 2SO3 450°C B. BÀI TẬP Lưu huỳnh dioxit có thể tham gia những phởn ứng sau SO2 + Br> + 2H2O 2HBr + H2SO 4 1 so2 + 2H-,S ->3S + 2H>0 2 Câu nào sau đây diễn tá không đúng tinh chất ciia các chất trong những phản ứng trên? Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br> là chất oxi hóa. Phản ứng 2 SO> là oxi hóa, H>S là chắt khít. c. Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa lò chắt oxi hóa. D. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H>S là chất khử. Giải Câu c không đúng vì Ở phản ứng 2 so2 đóng vai trò chát oxi hóa +4 0 s -> S Đáp án c Hãy ghép cặp chắt và tinh chất của chất sáo cho phù hợp Các chất Tinh chất của chất s a có tinh oxi hóa SO-Ị b có tinh khử c. H2S có tinh oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d chất khi, có tinh oxi lióa và tính khử A - e; B - đ; c - b; ĩ - a. Cho phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H20 -> H2SO4 + 8HCI Câu nào sau dây diễn tả đúng tinh chất các chất phăn ứng? H2S là chất oxi hóa, Cl-2 là chất khử. H2S là chất khử, H20 là chất oxi hóa. c. Cl2 là chất oxi hóa, H20 là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khứ. Giải 0-1 Trong phản ứng trên clo Cla là chát oxi hóa Cl —> Cl; H,s là chát khử -2 +4 vì s -> s . Đáp án D Hãy cho biết những tinh chất hóa học đặc trưng của Hidro sun/ua. Lưu huỳnh dioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Giải so2 + 2H,S -> 3 s + 2H,0 Dẫn khi so2 vào dung dịch KMnOí màu tim, nhận thấy dung dịch bị mất máu vì xăy ra phan ứng hóa học sau SO-2 + KMnO, + H20 -> K2SO., + MnSOi + H2SỌ., Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. Hãy cho biết vai trò của so2và KMnOì trong phán ứng trên. Giải a Cân bàng phản ứng S02 + KMnO,, + H,0 -> +G K2ỒO4+ MnSO,, + H,so„ +4 +6 5 X s -» s +2e sự oxi hóa +7 +2 2 X Mn + 5e -> Mn sự khử => 5SO-2 + 2KMnO, + 211,0 -> K,so, + 2MnS0„ + 2H,S0, 6. b so, là chât khứ; KMnOp là chát oxi hóa huỳnh dioxit cà phá hiiy những lãn ra phán ứng Bồng phởn ứng hỏa học nào có thè chuyến hóa lưu huỳnh thành hiu ngược lại lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh? Khi lưu huỳnh đioxil là một trong nhưng khi gáy mưa axil. Mưa axil công trình được xây dựng hàng dá. thép. Tinh chất nào cùa khi SOưtà húy hoại nhưng cõng trinh này? Hãy hóa học dế chứng minh. Giải Phản ứng s + 0, —> so, so, + 2H,S -> 3S + 2H,0 Tính khử của so,. so, do các nhà máy thái vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi cùa nhà máy, 11Ó bị 0, cùa không khí oxi hóa thành SO;, 2S0, + 0, -> 2S0;'ị tác dụng với nước mưa tạo ra H,SO. Axit I-I,so. tan trong nước mưa tạo ra mưa axit. Hãy dằn ra những phán ưng hóa học để chưng minh rang lưu liuýnh dioxit cà lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. so, là oxit axit vì so, tan trong nước tạo ra axit yếu suníiirơ. so, + H,0 H,SO;i Tác dụng với bazo' tạơ hòa và muối axit. so, + 2NaOH -> Na, + H,0 + NaOH -> Nalĩsọ, là oxit axit vì SO3 tan trong nước tạo dung dịch axit sunfuric. SO;, + H,0 -> H,so., Tác dụng với kiềm tạo muôi trung hòa và muối axit. SO;, + 2NaOH Na,so., + H,0 + NaOH -> Nal-ĩso.,. Cho hồn hợp gồm Ke ca KeS tác dụng cái dung dịch HCl ídư. thu dược 2,464 lit hỗn hợp khi dktch Cho hồn hạp khi này di qua dung dịch PHNOiự X FeS + 2HC1 -> FeCl, + H2S 2 mol y —> y H.,s + PbNOi2 -> PbSị + 3 moi 0,1 X = 0,01; y = 0,1 Vậy v„2 = 0,01 X 22,4 = 0,224 lít; VH.,S = 22,4 X 0,1 = 2,24 lít. Khôi lượng Fe và FeS trong hỗn hợp đầu. Từ 1 nFe - nH = 0,01 mol => mp,, = 0,01 X 56 = 0,56 gam. Từ 2 = nHjS = 0,1 mol => m.',,s = 0,1 X 88 = 8,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 2,04g họp chut A, thu được Iíơ cù u SO-> tdhtci. Hãy xác định công thức phán tử Clio họp chốt ,4. Dần toàn bộ lượng hợp chát 4 nói trên lì ỊUI lung lịch axit sun/uric lọc thấy có hết hid màu cùng xuất hiện. Hãy giúi thích hiện tượng cà ciêt phương trinh hóa học CÚII phán ứng xúy ra. Tinh lìhối lượng chát hốt túa thu dược. Giải Xác định công thức phân tứ cứa A. Vì A cháy tạo ra H20 và S02 => A chứa H, s và có thế có oxi. Gọi công thức tổng quát cùa A HXSVOZ z có thế bằng 0. Ta có 1ÌH o = \ = 0,06 ímol => ni - 0,06 X 2 - 2 18 Và nso = =0,06 mol - 22,4 => = 0,06 X 32 = l,92lg. => m 4Sị + 4H2O 1 Do H2S có tính khử mạnh, nó khử H2SO,t tạo s. _ Ta có nH s = ’ = 0,06mol - 34 Từ 1 => ns = 0,06 X I = 0,08 mói 3 Vậy ms = 0,08 X 32 = 2,56 gam. lơ. Hấp thụ hoàn toàn 12,8 g SOj vào 250 Dll dung dịch NaOIl ỈM. Viết phương trình hóa học của các phàn ứng có thểxáy rci. Tinh khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Giải Ta có nso = = 0,2 mol 2 64 và nNaon = 0,25 X 1 = 0,25 moi Vì 1 Khi dẫn khí SO-2 vào dung dịch nso2 0,2 NaOH thì tạo hai muối và Na2SO,Ị. a Phản ứng xảy ra. so2 + 2NaOH -> Na2SO;j + H2O 1 mol X —> 2x X so2 + NaOH -> 2 mol y -> y • y b Tính khối lượng muối tạo thành. Gọi X, y lần lượt là sô mol so2 tham gia phản ứng 1 và 2. Theo đề bài, ta có hệ phương trình -j t O’~ [2x + y = 0,25 Giải hệ ta được X = 0,05, y - 0,15 Vậy mNa2s0;ỉ = 0,05 X 126 = 6,3 gam và mNaHSOi = 0,15 X 104 = 15,6 gam.

bài tập bài 32 hóa 10